THÀNH PHẦN HỒ SƠ
|
|
1, Bố trí mặt bằng công năng
2, Hồ sơ xin phép xây dựng
3, Bản vẽ kiến trúc
4, Bản vẽ triển khai kiến trúc
5, Phối cảnh 3D mặt tiền.
6, Bản vẽ kết cấu xây dựng
7, Sơ đồ điện nước
8, Bản vẽ hiện trạng, bản vẽ đạp phá (riêng với hồ sơ thiết kế cải tạo)
9, Giám sát tác giả. |
1, Thiết kế nội thất không gian 3D
2, Bản vẽ triển khai nội thất.
3, Bản vẽ bố trí trần đèn; điện.
4, Bản vẽ hiện trạng, bản vẽ đạp phá (riêng với hồ sơ thiết kế cải tạo)
5, Giám sát tác giả. |
1, Mặt bằng bố trí công năng
2, Hồ sơ xin phép xây dựng.
3, Bản vẽ kiến trúc.
4, Bản vẽ triển khai kiến trúc
5, Phối cảnh 3D ngoại thất.
6, Bản vẽ điện nước.
7, Hồ sơ hệ thống cấp thoát nước.
8, Bản vẽ kết cấu xây dựng.
9, Thiết kế nội thất không gian 3D.
10, Hồ sơ bố trí mặt bằng nội thất.
11, Bản vẽ triển khai nội thất.
12, Bản vẽ hiện trạng, bản vẽ đập phá (riêng với hồ sơ thiết kế cải tạo)
13, Giám sát tác giả. |
CÁC GIAI ĐOẠN THANH TOÁN
|
|
Tư vấn miễn phí
1, Ứng 5% giá trị hợp đồng để làm phương án mặt bằng và phương án phối cảnh 3D.
2, Ứng 20% GTHĐ sau khi thống nhất phương án mặt bằng và phối cảnh 3D.
3, Ứng 30% GTHĐ sau khi bàn giao hồ sơ XPXD và xin giấy phép xd.
4, Thanh toán GTHĐ còn lại khi bàn giao hồ sơ thiết kế. |
Tư vấn miễn phí
1, Ứng 5% GTHĐ để làm phương án mặt bằng nội thất.
2, Ứng 30% GTHĐ sau khi ký hợp đồng.
3, Ứng 30% sau khi bàn giao bản vẽ 3D nội thất.
4, Thanh toán GTHĐ còn lại sau khi bàn giao bản vẽ triển khai nội thất. |
Tư vấn miễn phí
1, Ứng 10% giá trị hợp đồng để làm phương án mặt bằng và phương án phối cảnh 3D.
2, Ứng 20% GTHĐ sau khi thống nhất phương án mặt bằng và phối cảnh 3D.
3, Ứng 30% GTHĐ sau khi bàn giao hồ sơ XPXD và xin giấy phép xd.
4, Thanh toán GTHĐ còn lại khi bàn giao hồ sơ thiết kế. |
Chú ý:
– Đơn giá trên chưa bao gồm thuế VAT.
– Giá trị áp dụng tại thành phố Đà Nẵng.
– Đơn giá cải tạo và nhà phố 2 mặt tiền nhân hệ số 1,2. (hoặc lh hotline 0977 247 393 để được giá tốt)
– Chi phí trên không bao gồm chi phí thiết kế sân vườn, cổng, hàng rào, dự toán… kèm theo. (cptk sân vườn: 60.000 vnđ/m2)
– Tuỳ theo diện tích công trình, đơn giá thiết kế (ĐGTK) sẽ được điều chỉnh như sau:
– Nếu tổng diện tích sàn >300 m2, ĐGTK sẽ được nhân với hệ số k=0,9.
-. Nếu tổng diện tích sàn từ 200 – 300 m2, ĐGTK sẽ được nhân với hệ số k=1.
– Nếu tổng diện tích sàn từ 100 < S < 200 m2, ĐGTK sẽ được nhân với hệ số k=1,2.
– Nếu tổng diện tích sàn <100 m2, ĐGTK sẽ được nhân với hệ số k=1,4. |